Georgian Vietnamese Dictionary

ქართული - Tiếng Việt

ეს in Vietnamese:

1. này


Cái này dễ.
Tôi là người có nhiều thói xấu nhưng những thói xấu này có thể dễ dàng sửa.
Tôi đã tìm ra cách, nhưng mà tìm ra nhanh thế này thì chắc hẳn đó không phải là cách hay rồi.
Sự thuận lợi của từ điển điện tử này là người ta dễ mang nó theo.
Ý nghĩa quan trọng nhất của các hoạt động này là góp phần giáo dục ý thức lao động.
Bạn đã suy nghĩ về vấn đề này hết cả buổi sáng rồi. Đi ăn trưa đi.
Đôi sinh đôi giống nhau thế, dường như không thể phân biệt được người này với người kia nữa.
Anh căn cứ vào sổ y bạ này mà kiểm tra sức khỏe của ông cụ nha.
Cái này sẽ là một kỷ niệm tốt của cuộc du ngoạn xung quanh nước Mỹ.
Nhiều loài sẽ bị tuyệt chủng vào cuối thế kỷ này
bức thư này do Naoko viết đêm qua.
Này! Bạn đang làm con đường bị tắc nghẽn đấy!
Em phải đánh vào điểm yếu của đối phương mới mong thắng được trận này.
Mọi người đều hài lòng về quyết định này, nên xin đừng làm gì xáo trộn tình hình.

2. các


Các cậu, đừng làm ồn.
Đa số các đàn ghi ta có sáu dây.
Mỗi lần tôi đến Paris, tôi tới Sacré-coeur ngồi tại các bậc thềm để nghe thiên hạ đàn hát.
Mình nghe thấy có một cửa hàng kẹo bông vừa mới mở. Các cậu ơi, chúng ta tới đó nhé.
Pho mát là một chất dinh dưỡng, sản xuất từ sữa bò, dê, cừu và các động vật có vú khác.
Tại cuộc hội thảo, họ đã tụ họp chúng tôi thành các nhóm và bắt chúng tôi nói chuyện với nhau.
Bề mặt của khí cầu không phải là một không gian Euclide, và do đó không thể tuân theo các quy tắc của hình học Euclide.
Trước các cuộc gặp gỡ tôi luôn luôn cảm thấy lo sợ thế nào ấy.
Trong tất cả các loại hình chính phủ, dân chủ là tệ nhất, trừ mọi chính phủ mà đã tồn tại từ xưa đến giờ.
Điều lý thú là vẻ đẹp của các vườn Nhật Bản không tìm thấy trong bất cứ nền văn hóa nào.
Các chính trị gia không bao giờ nói cho chúng ta những ẩn ý của họ.
Năm nay vụ hái nho khá tốt, các người trồng nho không thể hy vọng tốt hơn.
Dịch là một nghệ thuật, vì vậy các bản dịch bằng máy vi tính không đáng tin cậy nếu không được con người hiệu đính.
Ý nghĩa quan trọng nhất của các hoạt động này là góp phần giáo dục ý thức lao động.
Bạn thích nghe tiết mục nào ở các buổi phát thanh bằng tiếng Esperanto?